III Tiền tệ

III. tiền tệ

http://www.hanhchinh.com.vn/forum/showthread.php?t=3222

Nguồn gốc của tiền: Tiền ra đời trong quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
      
Bản chất của tiền: là một hàng hóa đặc biệt,đóng vai trò vật ngang giá chung ,là sự thể hiện chung của giá trị và thể hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa
 

Tiền: loại hàng hóa đặc biệt mà hình thái tự nhiên của nó dần gắn liền với hình thái ngang giá trong xã hội, sẽ trở thành hàng hóa – tiền
hay làm chức năng là tiền, chức năng xã hội riêng biệt của nó và do đó , độc quyền xã hội của nó là đóng vai trò vật ngang giá phổ biến trong giới hàng hóa
 

III.2) Các chc năng ca tin
2.a. Thưc đo giá tr
    -Tin dùng đ đo lưng và biu hin giá tr ca các hàng hoá khác.à Ch cn mt lưng tin tưng tưng, không cn phi có tin mt
    – Giá tr hàng hóa biu hin bng mt lưng tin nht đnh gi là giá c hàng hóa. Hay, gi c ca HH là hình thc biu hin bng tin ca giá tr hàng hóa

 

Giá c ca hàng hóa chu nh hưng ca các nhân t sau đây:
§Giá tr ca hàng hóa à quyết đnh
§Giá tr ca tin
§Quan h cung cu v hàng hóa          
 

2.b.Phương tin lưu thông
 – Tin làm môi gii trong trao đi hàng hoá
             + Khi tin chưa xut hin: H – H
             + khi tin xut hin:     H – T – H
        – Khi tin làm phương tin lưu thông đòi hi phi có tin mt trên thc tế (vàng thoi, bc nén, tin đúc, tin giy, tin tín dung…)

     – Đơn v đo lưng tin t và các phn chia nh ca nó gi là tiêu chun giá c

 

– Các loi tin:
        +Vi chc năng là phương tin lưu thông, lúc đu tin xut hin trc tiếp dưi hình thc vàng thoi, bc nén
                   +tin đúc
      

2.c. Phương tin ct gi
-Tin đưc rút khi lưu thông và ct gi li đ khi cn thì đem ra mua hàng
         – Các hình thc ct tr
                 + ct du
                 + gi ngân hàng
         -. Ch có tin vàng, tin bc, các ca ci bng vàng bc có giá tr mi thc hin đưc chc năng này.

              +tin giy.

 

2.d. Phương tin thanh toán  
   – Kinh tế hàng hoá phát trin đến mt trình đ nào đó tt yếu s ny sinh vic mua bán chu :
   – Nhim v :
         Tr tin mua hàng chu
         Tr n,
   Np thuế.. .
   

– Xut hin mt loi tin mi : tiền tín dụng, hình thức chủ yếu của tiền tín dụng là giấy bạc ngân hàng.Tiền tín dụng phát hành từ chức năng phương tiện thanh toán của tiền.
 – Khi tiền tín dụng phát triển thì chức năng phương tiện thanh toán của tiền càng mở rộng và các hình thức của tiền càng phat triển.Ví dụ như hiện nay trên thế giới xuất hiện tiền điện tử

   

2. e. Tin t thế gii:
       Khi trao đi vưt khi biên gii quc gia hình thành quan h trao đi gia các nưc,tin làm chc năng tin t thế gii:
Thc hin chc năng này tin làm nhim v:          * Phương tin mua hàng.
             * phương tin thanh toán quc tế
             * tín dng quc tế
             *di chuyn ca ci tc này sang nưc khác.
     Tin phi là vàng

 

Trong đó:
 M: làng tin cn thiết cho lưu thông
 P:  là mc giá c
 Q: là khi lưng hàng hoá đem ra lưu    thông
 V: là s vòng luân chuyn trung bình ca mt đơn v tin t

}

3.2. Lm phát:
  – Khi sng tin giy đưa vào lưu thông vưt quá sng tin vàng hay bc cn thiết cho lưu thông mà tin giy là đi biu thì s dn đến hin tưng lm phát
 – Biu hin ca lm phát là  mc giá  chung ca toàn b nn kinh tế tăng lên

Cách tính lm phát: bng ch s tăng giá hàng tiêu dùng:
 
CPI giá hàng tiêu dùng năm nghiên cu
CPI-1 giá hàng tiêu dùng năm, trưc năm nghiên cu
Gp t l lm phát

 

//

IV. QUY LUẬT GIÁ TRỊ

IV. QUY LUẬT GIÁ TRỊ

         1. Nội dung của quy luật giá trị.

          Quy luật giá trị là quy luật kinh tế quan trọng nhất của sản xuất và lưu thông hàng hoá.

         – Nội dung của quy luật: việc sản xuất và lưu thông hàng hoá phải thực hiện hao phí lao động xã hội cần thiết . Người sản xuất và trao đổi phải tuân theo mệnh lệnh của giá cả thị trường.

          + Đối với người sản xuất: hao phí lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá phải nhỏ hơn hoặc bằng  hao phí lao động xã hội cần thiết.

         + Đối với lưu thông: Quy luật giá trị đòi hỏi việc trao đổi hàng hoá cũng dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết theo nguyên tắt ngang giá.

         – Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường, giá cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị. Cơ chế này phát sinh tác dụng trên thị trường thông qua cạnh tranh và sức mua của đồng tiền.

         2. Tác dụng của quy luật giá trị.

          Thứ nhất, điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.

         – Thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường. Quy luật giá trị có tác dụng phân bố lại tư liệu sản xuất và sức lao động giữa các ngành theo xu hướng phù hợp với nhu cầu của xã hội.

         + Đối với những ngành có cung lớn hơn cầu thì giá cả giảm do đó những người sản xuất sẽ giảm mức sản xuất.

         + Đối với những ngành có lượng cung nhỏ hơn cầu thì giá cả tăng nên người sản xuất tăng mức sản xuất.

         – Đối với lưu thông, quy luật giá trị có tác dụng điều tiết lượng hàng hoá vận động từ nơi có giá cả thấp sang nơi có giá cả cao, từ nơi có cung lớn hơn cầu sang nơi có cung nhỏ hơn cầu.

         Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng xuất lao động.

         – Trong kinh tế hàng hoá, người sản xuất nào có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội thì càng có lợi. Muốn vậy họ phải tăng năng xuất lao động trên cơ sở áp dụng kỹ thuật mới và hợp lý hoá sản xuất.

         – Dưới sự tác động của cạnh tranh cũng thúc đẩy người sản xuất phải quan tâm đến cải tiến kỹ thuật và kết quả chung là nó thúc đẩy LLSX phát triển.

             Thứ ba, thực hiện lựa chọn tự nhiên và phân hoá giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá .

         Trong sản xuất hàng hoá tất yếu có một bộ phận người sản xuất do tài năng, do may mắn, họ sẽ phát tài và trở thành giàu có. Ngược lại một số người khác do yếu kém, do rủi ro sẽ bị phá sản, ngèo khổ.